I. Đại cương:
- Điều trị tại chỗ có vai trò quan trọng trong chuyên khoa Tai mũi họng, đặc biệt là với bệnh lý mũi xoang.
- Ngày càng có nhiều thuốc điều trị tại chỗ vùng mũi xoang với dạng bào chế, công dụng, cách dùng khác nhau.
1. Ưu điểm
- Không bị phá hủy ở đường tiêu hóa. Không bị chuyển hóa lần đầu qua gan.
- Hấp thu nhanh. Thời gian xuất hiện tác dụng ngắn.
- Giảm/tránh tác dụng không mong muốn toàn thân.
- Thuận tiện.
2. Nhược điểm
- Tác dụng phụ tại chỗ.
- Tổn thương không hồi phục lông chuyển tế bào biểu mô.
II. Thuốc điều trị tại chỗ vùng mũi xoang:
1.Nước muối
Nước muối thường được sử dụng dưới dạng nhỏ mũi, xịt mũi và rửa mũi.
- Nhỏ mũi: thích hợp với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Xịt mũi: thường được sử dụng cho người lớn.
- Rửa mũi.
1.1. Phân loại
- Đẳng trương (nồng độ NaCl 0,9%) và ưu trương (nồng độ NaCl 2,3%)
- Nước muối thường, nước muối biển (Nước muối biển ngoài thành phần NaCl còn có thêm các nguyên tố vi lượng như Cu2+, Zn2+)
1.2. Tác dụng
- Chế phẩm này có tác dụng làm sạch mũi, làm loãng dịch tiết trong mũi và chống khô mũi, riêng loại ưu trương (NaCl 2,3%) còn có tác dụng làm giảm ngạt mũi. Các dịch tiết và bụi bẩn sẽ được tống ra khỏi mũi thông qua việc xì mũi, hắt hơi hoặc hút rửa mũi. Nước muối biển ngoài thành phần NaCl còn có thêm các nguyên tố vi lượng như Cu2+, Zn2+...còn có tdung sát khuẩn và phục hồi niêm mạc mũi.
1.3. Chỉ định
- Điều trị hỗ trợ các bệnh lý mũi xoang như viêm mũi xoang cấp và mạn tính, viêm mũi dị ứng, sau mổ xoang
2. Thuốc co mạch
2.1. Phân loại
Các thông số dược động học thay đổi theo từng loại thuốc, nhưng nhìn chung các thuốc thuộc nhóm này đều có các thông số dược động học gần giống nhau: sau khi nhỏ mũi, tác dụng co mạch tại chỗ thường đạt được trong vòng 5 - 10 phút, duy trì 5 - 7 giờ rồi giảm dần trong 6 giờ tiếp sau.
2.2. Chỉ định: Điều trị ngạt mũi
2.3. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với thành phần thuốc
- Glaucoma góc đóng
- Trẻ em dưới 2 tuổi
- Bệnh mạn tính: Bệnh mạch vành, Đau thắt ngực, Tăng huyết áp, Đái tháo đường, Cường giáp.
- Phì đại tuyến tiền liệt
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng chung với các thuốc ức chế enzym monoamin oxidase, thuốc chống trầm cảm 3 vòng (amitriptyline
2.4. Tác dụng phụ
- Khi dùng quá liều hoặc kéo dài
- Tại chỗ: kích ứng niêm mạc, viêm mũi do thuốc
- Toàn thân: Tăng huyết áp, hồi hộp lo lắng, buồn nôn, nôn, chóng mặt, choáng váng, đau đầu, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim
Dùng 3-5 ngày, không quá 1 tuần
3. Thuốc nhỏ mũi có corticoid
3.1. Phân loại
- Thế hệ thứ nhất là beclomethasone
- Thế hệ thứ 2 là budesonide
- Thế hệ thứ 3 bao gồm:
Fluticasone propionate, mometasone furoate và fluticasone furoate. Các thế hệ sau có độ tan trong lipid cao hơn và sinh khả dụng toàn thân thấp hơn các thế hệ trước đó.
3.2. Cơ chế tác dụng
- Chống viêm
- Chống dị ứng
- Ức chế miễn dịch
3.3. Chỉ định rộng rãi
- Viêm mũi dị ứng, không dị ứng
- Viêm mũi xoang cấp và mạn tính
- Mất ngửi sau chấn thương
- Viêm tai giữa tiết dịch
3.4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc
- Viêm mũi do nấm hoặc virus
- Lao phổi
3.5. Tác dụng phụ
* Tại chỗ:
- Chảy máu mũi
- Bỏng rát, đau nhói, khô mũi, kích ứng họng
Tỷ lệ xuất hiện phản ứng bất lợi trong hầu hết các trường hợp (ngoại trừ chảy máu mũi) là tương tự như của giả dược, và hầu hết đều nhẹ, tự khỏi mà không cần ngừng điều trị
4. Thuốc kháng Histamin H1 tại chỗ
- Thế hệ 1: tác dụng trung ương, ngoại vi
- Thế hệ 2: tác dụng ngoại vi
4.1. Ưu điểm
- Thời gian tác dụng nhanh
- Hiệu quả cao trong viêm mũi dị ứng nhẹ, từng lúc
- An toàn, dung nạp tốt
4.2. Chỉ định
- Viêm mũi dị ứng nhẹ, từng lúc hoặc trung bình - nặng từng lúc
- Viêm mũi dị ứng trung bình - nặng dai dẳng
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Viêm mũi vận mạch
4.3. Chống chỉ định: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
4.4. Tác dụng phụ: ít gặp
5. Thuốc nhỏ mũi có chứa kháng sinh
- Chủ yếu là nhóm aminoglycosid
- Kháng sinh đơn thuần: nhóm aminoglycosid
+ Gentamycin 0.3%
+ Tobramycin 0.3%
- Kháng sinh kết hợp
+ Kháng sinh + Corticoid: Nemydexan
+ Kháng sinh + corticoid + co mạch: Hadocord – D
6. Thuốc sát khuẩn, làm săn niêm mạc
Argyrol 1% (Thành phần: Bạc vitellinate)
- CĐ: viêm VA, viêm mũi cấp ở trẻ nhỏ
- CCĐ: Mẫn cảm với thành phần của thuốc
- Không dùng quá 10 ngày
7. Thuốc có nguồn gốc thực vật
- Thuốc chiết xuất từ nghệ
- Thuốc chiết xuất từ cây ngũ sắc
- Thuốc chiết xuất từ ớt.